I. Khai thuế TNCN:
Khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn là loại thuế khai theo từng lần phát sinh và khai theo tháng/quý
- Tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN cho cá nhân chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế: có thể lựa chọn khai thuế TNCN theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng/quý (Điểm g Khoản 4 Điều 8 và Điểm d Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế. Trong trường hợp, tổ chức phát hành thực hiện thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì tổ chức phát hành khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân chuyển nhượng vốn theo quy định (Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
- Đối với tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú và tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng chứng khoán: thực hiện khấu trừ thuế TNCN, thực hiện kê khai thuế theo tháng/quý (Điểm a Khoản 1, Điểm c Khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
II. Hồ sơ khai thuế:
a) Đối với tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN cho cá nhân nhân chuyển nhượng vốn góp:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/CNV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC);
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) mẫu số 04-1/CNV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC);
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn;
- Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua;
- Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp
(Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
b) Đối với tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN cho cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/CNV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC);
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) mẫu số 04-1/CNV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC);
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
(Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
c) Đối với tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú và tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng chứng khoán:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) mẫu số 06/TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) mẫu số 06-1/BK-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
(Phụ lục 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
III. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
- Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (Khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế).
- Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với hồ sơ khai thuế theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
IV. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
- Đối với tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN cho cá nhân chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế: Nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành (điểm đ Khoản 6 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
- Đối với tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú và tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng chứng khoán: Nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế).
V. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
5.1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn gói, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
5.2. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN
a) Mẫu tờ khai 04/CNV-TNCN
b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN
* Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý - năm thì ghi tháng/quý - năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3,….).
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN (trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân thì không ghi các thông tin từ chỉ tiêu [04] đến [11])
[04] Tên người nộp thuế: Trường hợp cá nhân tự khai thuế/Tổ chức khai thay cho một cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.
[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.
[12] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN (trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân thì không ghi các thông tin từ chỉ tiêu [23] đến [28]).
[23] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp.
[24] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[25] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[26] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế.
[27], [28] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:...., ngày....tháng.....năm...: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
III. THÔNG TIN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN HOẶC TỔ CHỨC NƠI CÁ NHÂN CÓ VỐN GÓP
[29] Tên tổ chức phát hành: ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[30] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[31] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[32] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[33] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[34] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[35] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[36] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
IV. CHI TIẾT TÍNH THUẾ
(I.) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp
[37] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng vốn căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [37] bằng chỉ tiêu [22] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[38] Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng là: là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [38] bằng chỉ tiêu [23] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[39] Chi phí chuyển nhượng: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [39] bằng chỉ tiêu [24] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[40] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn: [40] = [37] - [38] - [39].
[41] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [41] = [40] x 20%.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [41] bằng chỉ tiêu [26] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[42] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân thuộc diện được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được xem xét miễn giảm.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [42] bằng chỉ tiêu [27] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[43] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [43] =[41]-[42].
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [43] bằng chỉ tiêu [28] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
(II.) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
[44] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng chứng khoán căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [44] bằng chỉ tiêu [43] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[45] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [45] = [44] x 0,1%.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [45] bằng chỉ tiêu [44] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[46] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân có số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được miễn giảm.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [46] bằng chỉ tiêu [45] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[47] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [47] =[45]-[46].
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [47] bằng chỉ tiêu [46] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
5.3. Hướng dẫn khai Phụ lục mẫu số 04-1/CNV-TNCN – Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn
5.3.1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn mẫu số 04-1/CNV-TNCN kèm theo tờ khai 04/CNV-TNCN.
5.3.2. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 04-1/CNV-TNCN
a) Mẫu phụ lục 04-1/CNV-TNCN
b) Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 04-1/CNV-TNCN
* Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý - năm thì ghi tháng/quý - năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3,….).
[04] Tên tổ chức, cá nhân khai thay: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
(I) CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP
[06] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.
[07] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.
[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[09] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng vốn góp không có mã số thuế.
[10] Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng vốn góp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[11] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[12] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.
[13], [14] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:....ngày....tháng.....năm...: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
[15] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng vốn căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
[16] Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng: là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
[17] Chi phí chuyển nhượng: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
[18] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn: chỉ tiêu [18] = [15] - [16] - [17].
[19] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [19] = [18] x 20%.
[20] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân thuộc diện được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được xem xét miễn giảm.
[21] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [21] =[19]-[20].
[22], [23], [24], [25], [26], [27], [28]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [15], [16], [17], [18], [19], [20], [21] của tất cả các cá nhân được khai thay
II. CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
[29] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
[30] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
[31] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[32] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không có mã số thuế.
[33] Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[34] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[35] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.
[36], [37] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:...., ngày....tháng.....năm...: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
[39] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng chứng khoán căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
[40] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%.
[41] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân có số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được miễn giảm.
[42] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [42] =[40]-[41].
[43], [44], [45], [46]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [39], [40], [41], [42] của tất cả các cá nhân mà tổ chức, cá nhân khai thay.
VI. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 06/TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
6.1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
6.2. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 06/TNCN
a) Mẫu tờ khai 06/TNCN
b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 06/TNCN
* Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ tháng, năm hoặc quý, năm thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….)
[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp cá nhân khấu trừ khai thuế thì ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khấu trừ thuế.
[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[07] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế)
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức/cá nhân khấu trừ ủy quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
I Thu nhập từ đầu tư vốn
[23] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[24] Tổng thu nhập tính thuế:
Số phát sinh: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ khai thuế.
Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[25] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [25] = [24] x 5%.
Số luỹ kế: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.
II. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
[26] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[27] Tổng thu nhập tính thuế:
Số phát sinh là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[28] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Chỉ tiêu [28] = [27] x 0,1%.
Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ luỹ kế đến kỳ khai thuế
III. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
[29] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[30] Tổng thu nhập tính thuế:
Số phát sinh: Llà tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.
Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[31] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Chỉ tiêu [31] = [30] x 5%.
Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế.
IV. Thu nhập từ trúng thưởng
[32] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[33] Tổng thu nhập tính thuế:
Số phát sinh: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
Số luỹ kế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[34] Số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [34] = [33] x 10%.
Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.
V. Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú:
[35] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[36] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân:
Số phát sinh: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.
Số luỹ kế: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[37] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ thu nhập doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).
Số luỹ kế: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có)
VI. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
[38] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[39] Tổng giá chuyển nhượng vốn:
Số phát sinh: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.
Số luỹ kế: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[40] Tổng số thuế đã khấu trừ:
Số phát sinh: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ. Chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%.
Số luỹ kế: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế