HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN TRỰC TIẾP KHAI VỚI CƠ QUAN THUẾ (MẪU SỐ 04/ĐTV-TNCN)
I. Khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn do cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là loại thuế khai theo từng lần phát sinh:
Trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn theo quy định tại điểm d.1, d.2, khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đã giải thể, phá sản mà chưa thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế theo quy định (điểm d.4 khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP). Cá nhân trong trường hợp này khai thuế theo từng lần phát sinh (điểm g khoản 4 điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
II. Hồ sơ khai thuế: (Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/ĐTV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
III. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: (Điều 44 Luật Quản lý thuế).
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
IV. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
Cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế: nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành (điểm đ Khoản 6 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
V. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
5.1. Đối tượng áp dụng
Các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư, tổ chức phát hành chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán, cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thực hiện lập mẫu 04/ĐTV-TNCN.
5.2. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN
a) Mẫu tờ khai 04/ĐTV-TNCN
b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN
* Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý - năm thì ghi tháng/quý - năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3, …).
[04] Tên người nộp thuế: Trường hợp cá nhân tự khai thuế/Tổ chức khai thay cho một cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn
[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn
* Trường hợp tích vào ô tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì không ghi chỉ tiêu [04] đến [11].
[12] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân, tổ chức khai thay/cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn ủy quyền uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
[23] STT: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn
[24] Tổ chức phát hành: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên và mã số thuế doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có vốn góp (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế).
[25] Mã chứng khoán: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã chứng khoán trả thay cổ tức, mã chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[26] Số lượng chứng khoán: Ghi số lượng chứng khoán được trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[27] Mệnh giá chứng khoán: là mệnh giá của chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu quy định tại doanh nghiệp.
[28] Tổng giá trị cổ tức (hoặc lợi tức) được chia theo mệnh giá:
- Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu: chỉ tiêu [28] = [27] x [26]
- Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo quyết định của doanh nghiệp.
[29] Tổng giá trị theo giá sổ sách kế toán (hoặc theo giá thị trường):
- Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu:
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu cao hơn hoặc bằng mệnh giá thì chỉ tiêu [29] là tổng giá trị cổ phiếu theo sổ sách kế toán. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [29].
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu thấp hơn mệnh giá thì chỉ tiêu [29] là giá thị trường. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [29].
- Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo giá sổ sách kế toán tương ứng với tỷ lệ lợi lức ghi tăng vốn/tổng trị giá vốn chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo giá trị lợi tức ghi tăng vốn trên quyết định của doanh nghiệp thì không phải khai chỉ tiêu [29].
[30] Thuế phải nộp:
- Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu :
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo mệnh giá thì số thuế phải nộp = [28] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá ghi trên sổ sách kế toán (hoặc giá thị trường) thì số thuế phải nộp = [29] x 5%.
- Đối với lợi tức ghi tăng vốn:
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị cổ tức ghi tăng vốn theo quyết định ghi tăng vốn của doanh nghiệp thì số thuế phải nộp = [28] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị vốn góp theo sổ sách kế toán thì số thuế phải nộp = [29] x 5%.
(I) Chứng khoán trả thay cổ tức
[31], [32], [33]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do nhận chứng khoán trả thay cổ tức.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [31] bằng chỉ tiêu [19] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [32] bằng chỉ tiêu [20] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [33] bằng chỉ tiêu [21] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
(II) Chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu
[34], [35], [36]: ghi giá trị tổng tương ứng của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [34] bằng chỉ tiêu [24] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [35] bằng chỉ tiêu [25] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [36] bằng chỉ tiêu [26] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
(III) Lợi tức ghi tăng vốn
[37], [38], [39]: ghi giá trị tổng tương ứng của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do được nhận lợi tức ghi tăng vốn.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [37] bằng chỉ tiêu [28] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [38] bằng chỉ tiêu [29] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [39] bằng chỉ tiêu [30] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
[40]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28]: [40]=[31]+[34]+[37]
[41]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [29]: [41]=[32]+[35]+[38]
[42]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [30]: [42]=[33]+[36]+[39]