Trả lời công văn số 987/HVN-TCKT ngày 29/7/2019 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam hỏi về chính sách thuế TNDN đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 181/2013/TT-BTC ngày 03/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ hướng dẫn về chính sách thuế đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ thực hiện dự án quy định thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác đối với cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
“2. Thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác đối với cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
a) Nhà thầu chính cung cấp hàng hóa, dị ch vụ cho Chủ dự án ODA việ n trợ không hoà n lạ i phải nộ p thuế GTGT (nế u hợ p đồng ký bao gồm GTGT), thuế TNDN và cá c loạ i thuế , phí, lệ phí khá c theo quy đị nh củ a luật phá p thuế , phí, lệ phí.
b) Nhà thầu phụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhà thầu chính của dự án ODA viện trợ không hoàn lại phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của luật pháp thuế, phí, lệ phí...”
- Căn cứ Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 3, Điều 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015) quy định các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ban quản lý an toàn thực phẩm TP Đà Nẵng (là chủ dự án) ký hợp đồng với Học viện nông nghiệp Việt Nam (là nhà thầu chính) để thực hiện triển khai dự án “Phân tích chuỗi giá trị thực phẩm và xây dựng chiến lược thành phố thực phẩm thông minh đến năm 2025, tầm nhìn 2030 cho thành phố Đà Nẵng” (là dự án sử dụng nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại, không được NSNN bố trí vốn đối ứng) thì khoản thu nhập nhận được từ việc thực hiện dự án này không thuộc trường hợ p được miễn thuế TNDN theo quy đị nh tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Điề
u 3, Điều 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điề u 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015).
Tải về tại đây: